Mã đồng tiền | Mã của đồng tiền |
Kiểu quy đổi ra đồng tiền hạch toán 1 - Nhân với tỷ giá, 2 - Chia với tỷ giá | Nhân tỷ giá dùng cho trường hợp tỷ giá > 1, còn chia tỷ giá dùng cho trường hợp tỷ giá < 1 |
Cách đọc số tiếng Việt | |
Ký hiệu tiền ở phía trước số | Ví dụ ký hiệu $ đối với đồng Đô la. Có thể để trắng trường này. |
Tên tiền ở phía sau số | Ví dụ: Đô la Mỹ |
Tên tiền lẻ | Ví dụ: Xu. |
Đọc số lẻ | 0 - Không nhân
với 100, 1 – Nhân với 100, cách đọc này áp dụng cho trường hợp đọc tiền có hai
số lẻ. Cách đọc số chữ đã được khai báo theo từng mã ngoại tệ. Khai báo cách đọc trước số nguyên, cách đọc dấu phẩy, đọc sau dấu phẩy và sau cùng đọc như thế nào Đọc khi tiền chẵn: tiền không có số lẻ chương trình sẽ thêm phần đọc tiền chẵn ở cuối. |
Đọc ký hiệu thập phân | Ví dụ: phẩy |
Đọc khi tiền chẵn | Ví dụ: chẵn |
Cách đọc số tiếng Anh | Khai báo tương tự như cách đọc số tiêng Việt. |
Ví dụ | Để biết chính xác cách đọc của đúng yêu cầu chưa thì có thể thử nhập các số các nhau để xem chương trình hiện thị cách đọc như thế nào. |