Mã dự án | |
Stt | Số thứ tự của mã dự toán, dùng để sắp xếp thứ tự theo yêu cầu. |
Số liệu dự toán |
1 – Theo NVL, 2 – Khác. 1 – Theo dõi cả về số lượng và giá trị. 2 – Chỉ theo dõi theo giá trị. |
Mã dự toán | Nếu số liệu dự toán là NVL và dự án khai báo là dự toán NVL theo mã vật tư thì sẽ chọn mã dự toán từ danh mục vật tư. Còn không tự từ nhập mã dự toán. |
Tên dự toán | Nếu mã dự toán là mã vật tư thì tên dự toán là tên của vật tư. |
Tên 2 | |
Mã dự toán mẹ | Sử dụng để cộng số liệu từ các mã dự toán con. |
Công thức |
Một cách khác để khai báo cách tính số liệu dự toán
cấp trên. Sau khi khai báo công thức thì chương trình sẽ xác định các mã dự toán con có trong công thức để cập nhật mã dự toán mẹ. |
Đvt | |
KL dự toán | Khối lượng dự toán. |
Giá dự toán | |
Tiền dự toán | |
KL đã thực hiện | Khối lượng đã thực hiện trước khi sử dụng phần mềm. |
Tiền đã thực hiện | |
Ghi chú |